Hệ thống Tòa án nhân dân tại Thành phố Hồ Chí Minh được tổ chức với nhiều cấp, nhiều khu vực để đảm bảo việc tiếp nhận và giải quyết các vụ việc đúng thẩm quyền, nhanh chóng và hiệu quả. Việc nắm rõ địa chỉ Tòa án nhân dân khu vực tại TP. Hồ Chí Minh là vô cùng cần thiết đối với cá nhân, tổ chức khi có nhu cầu nộp đơn khởi kiện, ly hôn, tranh chấp đất đai, hay giải quyết các vấn đề pháp lý khác. Bài viết dưới đây LuậtOnline sẽ giúp bạn tổng hợp đầy đủ thông tin về hệ thống Tòa án nhân dân khu vực tại TP. Hồ Chí Minh.

Mục lục bài viết
ToggleChức năng, nhiệm vụ của Tòa án nhân dân
Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.
Tòa án nhân dân thực hiện quyền tư pháp để thực thi nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; bằng hoạt động của mình, góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, ý thức đấu tranh phòng, chống tội phạm và các vi phạm pháp luật khác.
Tòa án nhân dân thực hiện quyền tư pháp bao gồm quyền xét xử, quyết định về các tranh chấp, vi phạm pháp luật, về những vấn đề liên quan đến quyền con người, quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của luật; bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.
Địa chỉ Toà án nhân dân TP. Hồ Chí Minh
– Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
– Địa chỉ: Số 131 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Bến Thành, TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ các Toà án nhân dân khu vực tại TP. Hồ Chí Minh
Căn cứ theo danh sách ban hành kèm theo Quyết định số 114 /QĐ-TANDTC ngày 01 tháng 07 năm 2025 của Tòa án nhân dân tối cao và Phụ lục Ban hành kèm theo Nghị quyết số 81/2025/UBTVQH15 ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về thành lập Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực; quy định phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực , địa chỉ các Toà án nhân dân khu vực tại Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
| Tên | Địa chỉ | Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực | Tỉnh/ huyện trước khi sáp nhập |
| Tòa án nhân dân khu vực 1 | Số 6 Lý Tự Trọng, Phường Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh | Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hòa, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội | Quận 3
Quận 1 Quận 4 |
| Tòa án nhân dân khu vực 2 | Số 1400 Đồng Văn Cống, phường Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh | Hiệp Bình, Thủ Đức, Tam Bình, Linh Xuân, Tăng Nhơn Phú, Long Bình, Long Phước, Long Trường, Cát Lái, Bình Trưng, Phước Long, An Khánh | TP. Thủ Đức |
| Tòa án nhân dân khu vực 3 | Số 642 Nguyễn Trãi, phường Chợ Lớn, TP. Hồ Chí Minh | Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tây, Bình Tiên, Bình Phú, Phú Lâm, Minh Phụng, Bình Thới, Hòa Bình, Phú Thọ | Quận 5
Quận 6 Quận 11 |
| Tòa án nhân dân khu vực 4 | Số 27 Thành Thải, phường Diên Hồng, TP. Hồ Chí Minh | Diên Hồng, Vườn Lài, Hòa Hưng, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhất, Tân Hòa, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn | Quận 10
Quận Tân Bình |
| Tòa án nhân dân khu vực 5 | So 453-455 – 457 Bạch Đằng, phường Gia Định, TP. Hồ Chí Minh | Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới, Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận | Quận Bình Thạnh
Quận Phú Nhuận |
| Tòa án nhân dân khu vực 6 | Số 424A Nguyễn Bình, ấp 3, xã Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh | Tân Thuận, Phú Thuận, Tân Mỹ, Tân Hưng, Bình Khánh, An Thới Đông, cần Giờ, Nhà Bè, Hiệp Phước, Thạnh An | Quận 7
Huyện Nhà Bè Huyện Cần Giờ |
| Tòa án nhân dân khu vực 7 | Số 416/2 Dương Quảng Hàm, phường An Nhơn, TP. Hồ Chí Minh | Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, Hạnh Thông, An Nhơn, Gò vấp, An Hội Đông, Thông Tây Hội, An Hội Tây | Quận Gò Vấp
Quận 12 |
| Tòa án nhân dân khu vực 8 | Số 77B, tỉnh lộ 8, xã Tân An Hội, TP. Hồ Chí Minh | Cù Chi, Tân An Hội, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông, Bình Mỹ, Đông Thạnh, Hóc Môn, Xuân Thới Sơn, Bà Điểm | Huyện Củ Chi
Huyện Hóc Môn |
| Tòa án nhân dân khu vực 9 | Số 422/1 Hồ Học Lãm, phường An Lạc, TP. Hồ Chí Minh | An Lạc, Tân Tạo, Bình Tân, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hòa, Tây Thạnh, Tân Sơn Nhi, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Phú Thạnh | Quận Tân Phú
Quận Bình Tân |
| Tòa án nhân dân khu vực 10 | Số 4 đường số 3, trung tâm hành chính, xã Tân Nhựt, TP. Hồ Chí Minh | Chánh Hung, Phú Định, Bình Đông, Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt, Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng | Huyện Bình Chánh
Quận 8 |
| Tòa án nhân dân khu vực 11 | Số 989 đường 2/9, phường Phước Thắng, TP. Hồ Chí Minh | Vũng Tàu, Tam Thắng, Rạch Dừa, Phước Thắng, Côn Đảo, Long Sơn | TP. Vũng Tàu
Huyện Côn Đảo |
| Tòa án nhân dân khu vực 12 | Số 539 Phạm Văn Đồng, phường Bà Rịa, TP. Hồ Chí Minh | Bà Rịa, Long Hương, Phú Mỹ, Tam Long, Tân Thành, Tân Phước, Tân Hải, Châu Pha | Tx. Phú Mỹ
TP. Bà Rịa |
| Tòa án nhân dân khu vực 13 | Quốc lộ 55, khu phố Long Sơn, xã Long Điền, TP. Hồ Chí Minh | Phước Hải, Long Hải, Đất Đỏ, Long Điền | Huyện Long Đất |
| Tòa án nhân dân khu vực 14 | Số 367 Hùng Vương, xã Ngãi Giao, TP. Hồ Chí Minh | Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Hòa Hiệp, Bình Châu | Huyện Châu Đức
Huyện Xuyên Mộc |
| Tòa án nhân dân khu vực 15 | Số 471 đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP. Hồ Chí Minh | Bình Dương, Chánh Hiệp, Thủ Dầu Một, Phú Lợi, Phú An | TP. Thủ Dầu Một |
| Tòa án nhân dân khu vực 16 | Nguyễn Văn Tiết, khu phố Bình Hòa, phường Lải Thiêu, TP. Hồ Chí Minh | Đông Hòa, Dĩ An, Thuận An, Thuận Giao, Bình Hòa, Lái Thiêu, An Phú, Tân Đông Hiệp | TP. Thuận An
TP. Dĩ An |
| Tòa án nhân dân khu vực 17 | Đường ĐT 747, phường Tân Uyên, TP. Hồ Chí Minh | Vĩnh Tân, Bình Cơ, Tân Uyên, Tân Hiệp, Tân Khánh, Bắc Tân Uyên, Thường Tân | TP. Tân Uyên
Huyện Bắc Tân Uyên |
| Tòa án nhân dân khu vực 18 | Số 344 quốc lộ 13, phường Bến Cát, TP. Hồ Chí Minh | Hòa Lợi, Tây Nam, Chánh Phú Hòa, Minh Thạnh, Long Hòa, Dầu Tiếng, Thanh An, Thới Hòa, Bến Cát, Long Nguyên | TP. Bến Cát
Huyện Dầu Tiếng |
| Tòa án nhân dân khu vực 19 | Đường N5, xã Bàu Bàng, TP. Hồ Chí Minh | An Long, Phước Thành, Phước Hòa, Phú Giáo, Trừ Ván Thố, Bàu Bàng | Huyện Bàu Bàng
Huyện Phú Giao |
Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Tòa án nhân dân cấp tỉnh nói chung và Tòa án nhân dân TP. Hồ Chí Minh nói riêng, căn cứ theo quy định tại Điều 55 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2024, có các thẩm quyền sau đây:
(1) Sơ thẩm vụ án hình sự theo quy định của luật.
(2) Phúc thẩm vụ án, vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân khu vực chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của luật.
(3) Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án nhân dân khu vực đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật.
(4) Kiểm tra bản án, quyết định của Tòa án nhân dân khu vực đã có hiệu lực pháp luật.
(5) Kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao đã có hiệu lực pháp luật theo quy định của luật.
(6) Thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử; đề xuất án lệ.
(7) Giải quyết, xét xử vi phạm hành chính theo quy định của luật.
(8) Quyết định những vấn đề liên quan đến quyền con người, quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của luật.
(9) Phát hiện, kiến nghị về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc theo quy định của luật.
(10) Giải thích áp dụng pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc.
(11) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án theo quy định của luật.
(12) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Thẩm quyền của Tòa án nhân dân khu vực
Tòa án nhân dân khu vực, căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2024, có các thẩm quyền sau đây:
(1) Sơ thẩm vụ án, vụ việc theo quy định của luật.
(2) Giải quyết, xét xử vi phạm hành chính theo quy định của luật.
(3) Quyết định những vấn đề liên quan đến quyền con người, quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của luật.
(4) Phát hiện, kiến nghị về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc theo quy định của luật.
(5) Giải thích áp dụng pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc.
(6) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án theo quy định của luật.
(7) Kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem xét, kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án nhân dân khu vực, Tòa án nhân dân cấp tỉnh đã có hiệu lực pháp luật theo quy định của luật.
(8) Thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử; đề xuất án lệ.
(9) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Trên đây là cập nhật đầy đủ, chi tiết về Địa chỉ Toà án nhân dân khu vực tại Thành phố Hồ Chí Minh chính xác nhất. Việc nắm rõ địa chỉ và thông tin liên hệ của các Tòa án nhân dân khu vực tại Thành phố Hồ Chí Minh giúp người dân, doanh nghiệp thuận tiện hơn trong quá trình nộp hồ sơ, khởi kiện hay tham gia tố tụng. Hy vọng rằng những thông tin được tổng hợp trong bài viết sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian tra cứu và chủ động hơn khi thực hiện các thủ tục tại Tòa án.











