Nhập từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...
Luật phí và lệ phí 2015
- Tóm tắt
- Nội dung
- Hiệu lực
- Lược đồ
- Tải về
- VB liên quan
Thuộc tính Luật phí và lệ phí 2015
Số hiệu: | 97/2015/QH13 | Loại văn bản: | Luật |
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày công báo: | 16/12/2015 | Số công báo: | Từ số 1261 đến số 1262 |
Ngày ban hành: | 25/11/2015 | Ngày có hiệu lực: | 01/01/2017 |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực | Ngày hết hiệu lực: | |
Lĩnh vực: | Thương mại |
Tóm tắt văn bản
Luật phí và lệ phí 2015 vừa được ban hành ngày 25/11/2015 với nhiều quy định mới về mức thu phí, lệ phí; miễn, giảm phí, lệ phí; kê khai, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí; quyền, trách nhiệm của tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí; trách nhiệm quản lý phí, lệ phí.
Luật phí và lệ phí 2015 gồm 6 Chương, 25 Điều, giảm 2 Chương, 11 Điều so với Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001. Cấu trúc Luật phí, lệ phí năm 2015 như sau:
Chương I. Những quy định chung
Chương II. Nguyên tắc xác định mức thu, miễn, giảm phí, lệ phí
Chương III. Kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
Chương IV. Trách nhiệm của tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí
Chương V. Thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước về quản lý phí và lệ phí
Chương VI. Điều khoản thi hành
Trong đó, có những điểm sau đáng chú ý:
– Miễn, giảm phí, lệ phí được quy định tại Điều 10 Luật số 97/2015/QH13
+ Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và đối tượng khác theo quy định.
+ UBTV quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm án phí và lệ phí tòa án.
+ Chính phủ quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
+ Bộ trưởng Bộ Tài chính, HĐND cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
– Kê khai, nộp phí, lệ phí
+ Điều 11 quy định phí, lệ phí tại Luật số 97/2015/QH13 là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế.
+ Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh.
+ Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc nhà nước bằng các hình thức: nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua TCTD, tổ chức dịch vụ và hình thức khác.
+ Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ. Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
– Trách nhiệm của tổ chức thu phí, lệ phí được quy định rõ tại Điều 14 Luật phí, lệ phí 2015 như sau:
+ Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí.
+ Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí.
+ Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính.
+ Hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
+ Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí.
Luật phí và lệ phí 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Tải Luật phí và lệ phí 2015
QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Luật số: 97/2015/QH13 | Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2015 |
LUẬT
PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật phí và lệ phí.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Luật này quy định về Danh mục phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; nguyên tắc xác định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí; thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức trong quản lý phí, lệ phí.
Luật này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, bao gồm cả cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.
2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
Điều 4. Danh mục và thẩm quyền quy định phí, lệ phí
1. Danh mục phí, lệ phí được ban hành kèm theo Luật này.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quy định các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí, được quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí.
Điều 5. Áp dụng Luật phí và lệ phí, các luật có liên quan và điều ước quốc tế
1. Trường hợp luật khác có quy định về phí, lệ phí thì các nội dung về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thực hiện theo quy định của Luật này.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định của Luật này.
Điều 7. Tổ chức thu phí, lệ phí
Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định của Luật này.
Chương II
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 8. Nguyên tắc xác định mức thu phí
Mức thu phí được xác định cơ bản bảo đảm bù đắp chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
Điều 9. Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí được ấn định trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí; mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
Điều 10. Miễn, giảm phí, lệ phí
1. Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm án phí và lệ phí tòa án.
3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
Chương III KÊ KHAI, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 11. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Phí, lệ phí theo quy định tại Luật này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế.
2. Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh.
3. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc nhà nước bằng các hình thức: nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ và hình thức khác theo quy định của pháp luật.
4. Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ. Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 12. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí trên cơ sở dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
2. Số tiền phí được khấu trừ và được để lại quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng như sau:
a) Số tiền phí được để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Căn cứ tính chất, đặc điểm của từng loại phí, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định mức để lại cho tổ chức thu phí;
b) Số tiền phí để lại được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; hàng năm phải quyết toán thu, chi. Số tiền phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; phần còn lại nộp ngân sách nhà nước; việc quản lý và sử dụng phí thu được theo quy định của pháp luật.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
1. Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
2. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chương IV
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC THU VÀ NGƯỜI NỘP PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức thu phí, lệ phí
1. Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí.
2. Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
5. Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí.
Điều 15. Quyền, trách nhiệm của người nộp phí, lệ phí
1. Nộp đúng, đủ, kịp thời phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Được nhận chứng từ xác nhận số phí, lệ phí đã nộp.
Điều 16. Hành vi nghiêm cấm và xử lý vi phạm
1. Các hành vi nghiêm cấm bao gồm:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức, cá nhân tự đặt và thu các loại phí, lệ phí;
b) Thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản thu phí, lệ phí trái với quy định của pháp luật.
2. Trường hợp vi phạm các quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương V
THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 17. Thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội
1. Giữa hai kỳ họp Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí theo đề nghị của Chính phủ và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
2. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
Điều 18. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chính phủ
1. Thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí.
2. Giữa hai kỳ họp Quốc hội, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí.
3. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
5. Hướng dẫn thực hiện thống nhất các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
Điều 19. Thẩm quyền và trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí.
2. Trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về phí, lệ phí.
3. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Tổ chức và hướng dẫn thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí.
5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan thuộc Chính phủ
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Luật phí và lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
3. Báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
4. Kiến nghị với Bộ Tài chính về những hoạt động cần thu phí, lệ phí, để Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí; kiến nghị với Chính phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu, nộp, miễn, giảm, quản lý và sử dụng đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
Điều 21. Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
2. Xem xét, cho ý kiến để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
Điều 22. Thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
2. Tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa phương với cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
5. Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, cho ý kiến về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Sửa đổi, bãi bỏ các quy định sau đây:
a) Bãi bỏ khoản 3 Điều 75 của Luật giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 48/2014/QH13;
b) Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 74 của Luật đường sắt số 35/2005/QH11;
c) Bỏ cụm từ “lệ phí tuyển sinh” tại Điều 101 và Điều 105 của Luật giáo dục số 38/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 44/2009/QH12, Điều 64 và Điều 65 của Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13, Điều 28 và Điều 29 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13;
d) Bãi bỏ khoản 4 Điều 18 của Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13;
đ) Bãi bỏ Điều 25 và khoản 3 Điều 15 của Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12;
e) Bãi bỏ Chương IV-A về thuế môn bài quy định tại Nghị quyết số 200/NQ-TVQH ngày 18 tháng 01 năm 1966 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ấn định thuế công thương nghiệp đối với các hợp tác xã, tổ chức hợp tác và hộ riêng lẻ kinh doanh công thương nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số 10-LCT/HĐNN7 sửa đổi một số điều về thuế công thương nghiệp ngày 26 tháng 02 năm 1983, Pháp lệnh bổ sung, sửa đổi một số điều lệ về thuế công thương nghiệp và điều lệ về thuế hàng hóa ngày 17 tháng 11 năm 1987 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều trong Pháp lệnh, Điều lệ về thuế công thương nghiệp và thuế hàng hóa ngày 03 tháng 3 năm 1989.
3. Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 và Pháp lệnh án phí, lệ phí tòa án số 10/2009/PL-UBTVQH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Các khoản phí trong Danh mục phí và lệ phí kèm theo Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 chuyển sang thực hiện theo cơ chế giá do Nhà nước định giá theo Danh mục tại Phụ lục số 2 kèm theo Luật này được thực hiện theo Luật giá kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Chính phủ quy định cụ thể cơ quan có thẩm quyền quy định giá và hình thức định giá.
Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI Nguyễn Sinh Hùng |
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13)
A. DANH MỤC PHÍ
B. DANH MỤC LỆ PHÍ
STT | TÊN LỆ PHÍ | CƠ QUAN QUY ĐỊNH |
I | LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN | |
1 | Lệ phí quốc tịch | Bộ Tài chính |
2 | Lệ phí đăng ký cư trú | * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động do cơ quan trung ương cấp; * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện. |
3 | Lệ phí cấp chứng minh nhân dân, căn cước công dân | * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động do cơ quan trung ương cấp; * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện. |
4 | Lệ phí hộ tịch | Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
5 | Lệ phí cấp hộ chiếu | |
5.1 | Lệ phí cấp hộ chiếu | Bộ Tài chính |
5.2 | Lệ phí cấp giấy thông hành | Bộ Tài chính |
5.3 | Lệ phí cấp tem AB, giấy phép xuất cảnh | Bộ Tài chính |
6 | Lệ phí toà án | |
6.1 | Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; quyết định trọng tài nước ngoài | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.1.1 | Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự, lao động, kinh doanh, thương mại, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.1.2 | Lệ phí không công nhận bản án, quyết định dân sự, lao động, kinh doanh, thương mại, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.1.3 | Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước ngoài | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.2 | Lệ phí giải quyết việc dân sự | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.3 | Lệ phí giải quyết các việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.4 | Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.5 | Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.6 | Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.7 | Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.8 | Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.8.1 | Lệ phí sao chụp tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc do Tòa án thực hiện | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.8.2 | Lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định của Tòa án | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.8.3 | Lệ phí cấp bản sao giấy chứng nhận xóa án tích | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.8.4 | Lệ phí cấp bản sao các giấy tờ khác của Tòa án | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.9 | Lệ phí gửi văn bản tố tụng ra nước ngoài | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.10 | Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
7 | Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam | Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện |
8 | Lệ phí cấp phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài | Bộ Tài chính |
9 | Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi | |
9.1 | Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước | Chính phủ |
9.2 | Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài | Chính phủ |
9.3 | Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện | Chính phủ |
10 | Lệ phí cấp phép các tổ chức nuôi con nuôi | Chính phủ |
II | LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN | |
1 | Lệ phí trước bạ | Chính phủ |
2 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất | Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
3 | Lệ phí cấp giấy phép xây dựng | Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
4 | Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch | Bộ Tài chính |
5 | Lệ phí quản lý phương tiện giao thông | |
5.1 | Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phương tiện thuỷ nội địa | Bộ Tài chính |
5.2 | Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng | Bộ Tài chính |
5.3 | Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bay | Bộ Tài chính |
6 | Lệ phí trong lĩnh vực hàng hải | |
6.1 | Lệ phí đăng ký tàu biển | Bộ Tài chính |
6.2 | Lệ phí cấp chứng chỉ xác nhận việc tham gia bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính khác về trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với thiệt hại do ô nhiễm dầu | Bộ Tài chính |
6.3 | Lệ phí ra, vào cảng biển; cảng, bến thủy nội địa | Bộ Tài chính |
6.4 | Lệ phí cấp bản công bố bản phù hợp lao động hàng hải (DMLCI) | Bộ Tài chính |
7 | Lệ phí sở hữu trí tuệ | |
7.1 | Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ | Bộ Tài chính |
7.2 | Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | Bộ Tài chính |
7.3 | Lệ phí duy trì, gia hạn, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ | Bộ Tài chính |
7.4 | Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp | Bộ Tài chính |
III | LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH | |
1 | Lệ phí đăng ký doanh nghiệp | Bộ Tài chính |
2 | Lệ phí đăng ký kinh doanh | Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
3 | Lệ phí môn bài | Chính phủ |
4 | Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam | Bộ Tài chính |
5 | Lệ phí phân bổ kho số viễn thông, tài nguyên Internet | |
5.1 | Lệ phí phân bổ mã, số viễn thông | Bộ Tài chính |
5.2 | Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia.VN | Bộ Tài chính |
5.3 | Lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet IP | Bộ Tài chính |
6 | Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông | |
6.1 | Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông | Bộ Tài chính |
6.2 | Lệ phí cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển | Bộ Tài chính |
6.3 | Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng | Bộ Tài chính |
6.4 | Lệ phí cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông | Bộ Tài chính |
7 | Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện | Bộ Tài chính |
8 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn | Bộ Tài chính |
9 | Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình | Bộ Tài chính |
10 | Lệ phí chuyển nhượng chứng chỉ, tín chỉ giảm phát thải khí nhà kính | Bộ Tài chính |
11 | Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm | |
11.1 | Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh | Bộ Tài chính |
11.2 | Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh | Bộ Tài chính |
12 | Lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện | Bộ Tài chính |
13 | Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu – phát sóng vô tuyến điện | Bộ Tài chính |
14 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền | Bộ Tài chính |
15 | Lệ phí cấp tên định danh người gửi dùng trong hoạt động quảng cáo trên mạng | Bộ Tài chính |
16 | Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin | Bộ Tài chính |
17 | Lệ phí cấp chứng chỉ nhân viên làm việc bức xạ | Bộ Tài chính |
18 | Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử | Bộ Tài chính |
19 | Lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường chất lượng | |
19.1 | Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn; công bố hợp quy | Bộ Tài chính |
19.2 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận phê duyệt mẫu phương tiện đo sản xuất trong nước, nhập khẩu | Bộ Tài chính |
19.3 | Lệ phí cấp giấy công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo | Bộ Tài chính |
20 | Lệ phí cấp giấy phép quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo | Bộ Tài chính |
21 | Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng | |
21.1 | Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài | Bộ Tài chính |
21.2 | Lệ phí cấp chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức | Bộ Tài chính |
21.3 | Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân | Bộ Tài chính |
22 | Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản | Bộ Tài chính |
23 | Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng; chứng chỉ giám sát thi công xây dựng | Bộ Tài chính |
24 | Lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa | Bộ Tài chính |
25 | Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc công trình xây dựng và chứng nhận hợp quy | Bộ Tài chính |
26 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim | Bộ Tài chính |
27 | Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng | Bộ Tài chính |
28 | Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng | Bộ Tài chính |
29 | Lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản | Bộ Tài chính |
30 | Lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển | Bộ Tài chính |
31 | Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán | Bộ Tài chính |
32 | Lệ phí cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài | Bộ Tài chính |
33 | Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay | Bộ Tài chính |
34 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động | Bộ Tài chính |
35 | Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp | Bộ Tài chính |
IV | LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẶC BIỆT VỀ CHỦ QUYỀN QUỐC GIA | |
1 | Lệ phí ra, vào cảng | |
1.1 | Lệ phí ra, vào cảng biển | Bộ Tài chính |
1.2 | Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa | Bộ Tài chính |
1.3 | Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay | Bộ Tài chính |
2 | Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển | |
2.1 | Lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh | Bộ Tài chính |
2.2 | Lệ phí cấp phép hoạt động khảo sát, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thông tin bưu điện, dầu khí, giao thông vận tải đi qua vùng đất, vùng biển của Việt Nam | Bộ Tài chính |
2.3 | Lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài | Bộ Tài chính |
2.4 | Lệ phí cấp giấy phép xuống tàu nước ngoài | Bộ Tài chính |
2.5 | Lệ phí cấp giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài | Bộ Tài chính |
2.6 | Lệ phí cấp giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài | Bộ Tài chính |
3 | Lệ phí hoa hồng chữ ký trong lĩnh vực dầu khí | Bộ Tài chính |
V | LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC | |
1 | Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư | Bộ Tài chính |
2 | Lệ phí cấp thẻ công chứng viên | Bộ Tài chính |
3 | Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên | Bộ Tài chính |
4 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên | Bộ Tài chính |
5 | Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y; chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi | Bộ Tài chính |
6 | Lệ phí cấp chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu | Bộ Tài chính |
7 | Lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thuỷ sản | Bộ Tài chính |
8 | Lệ phí công nhận chất lượng vật tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam | Bộ Tài chính |
9 | Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống, nguồn gen cây trồng nông nghiệp | Bộ Tài chính |
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13)
STT | TÊN PHÍ | TÊN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ |
1 | Thủy lợi phí | Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi |
2 | Phí kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật | Dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật |
3 | Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính | Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính |
4 | Phí chợ | Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ |
5 | Phí sử dụng đường bộ | Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh |
6 | Phí qua đò, qua phà | Dịch vụ sử dụng đò, phà |
7 | Phí sử dụng cảng, nhà ga | Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga |
8 | Phí hoa tiêu, dẫn đường | Dịch vụ hoa tiêu, dẫn đường |
9 | Phí kiểm định phương tiện vận tải | Dịch vụ kiểm định phương tiện vận tải |
10 | Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn | Dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn |
11 | Phí trông giữ xe | Dịch vụ trông giữ xe |
12 | Phí phòng, chống dịch bệnh | Dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y |
13 | Phí kiểm dịch y tế | Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng |
14 | Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc | Dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc |
15 | Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn | Dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
16 | Phí vệ sinh | Dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt |
17 | Phí hoạt động chứng khoán | Dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán |
Hiệu lực
Cung cấp thông tin về văn bản gồm ngày ban hành, ngày có hiệu lực, ngày hết hiệu lực, trạng thái hiệu lực của văn bản.
Lược đồ văn bản
Văn bản được hướng dẫn - [0]
...
Văn bản được hợp nhất - [0]
...
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
...
Văn bản bị đính chính - [0]
...
Văn bản bị thay thế - [0]
...
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
...
Văn bản được căn cứ - [0]
...
Văn bản đang xem
Luật phí và lệ phí 2015
Văn bản hướng dẫn - [0]
...
Văn bản hợp nhất - [0]
...
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
...
Văn bản đính chính - [0]
...
Văn bản thay thế - [0]
...
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
...
|