Nhập từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...
Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Tóm tắt
- Nội dung
- Hiệu lực
- Lược đồ
- Tải về
- VB liên quan
Thuộc tính Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 60/2024/UBTVQH15 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày công báo: | 11/01/2025 | Số công báo: | Từ số 41 đến số 42 |
Ngày ban hành: | 24/12/2024 | Ngày có hiệu lực: | 01/01/2025 |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực | Ngày hết hiệu lực: | |
Lĩnh vực: | Môi trường |
Tóm tắt văn bản
Giảm thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn
Ngày 24/12/2024, UBTVQH thông qua Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 quyết định mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025.
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn
Trong đó, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn được quy định như sau:
(1) Xăng (trừ etanol): 2.000 đồng/lít.
(2) Nhiên liệu bay: 1.000 đồng/lít.
(3) Dầu diesel: 1.000 đồng/lít.
(4) Dầu hỏa: 600 đồng/lít.
(5) Dầu mazut: 1.000 đồng/lít.
(6) Dầu nhờn: 1.000 đồng/lít.
(7) Mỡ nhờn: 1.000 đồng/kg.
Lưu ý không áp dụng mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025.
Đến hết ngày 31/12/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn được thực hiện theo quy định tại Mục 1 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 về biểu thuế bảo vệ môi trường, cụ thể như sau:
– Xăng (trừ etanol): 4.000 đồng/lít;
– Nhiên liệu bay: 3.000 đồng/lít;
– Dầu diesel: 2.000 đồng/lít;
– Dầu hỏa: 1.000 đồng/lít;
– Dầu mazut: 2.000 đồng/lít;
– Dầu nhờn: 2.000 đồng/lít;
– Mỡ nhờn: 2.000 đồng/kg;
05 trường hợp được hoàn thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn
(1) Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài.
(2) Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật.
(3) Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất được hoàn lại số thuế bảo vệ môi trường đã nộp tương ứng với số hàng tái xuất khẩu.
(4) Hàng nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu (kể cả trường hợp trả lại hàng) ra nước ngoài được hoàn lại số thuế bảo vệ môi trường đã nộp đối với số hàng tái xuất ra nước ngoài.
(5) Hàng tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm được hoàn lại số thuế bảo vệ môi truờng đã nộp tương ứng với số hàng hoá khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.
Lưu ý việc hoàn thuế bảo vệ môi trường đối với 05 trường hợp nêu trên chỉ thực hiện đối với hàng hóa thực tế xuất khẩu.
Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 có hiệu lực từ 01/01/2025 và thay thế Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15.
Tải Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 60/2024/UBTVQH15 | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XĂNG, DẦU, MỠ NHỜN
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14;
Căn cứ Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn
1. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 được quy định như sau:
Số TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 2.000 |
2 | Nhiên liệu bay | lít | 1.000 |
3 | Dầu diesel | lít | 1.000 |
4 | Dầu hỏa | lít | 600 |
5 | Dầu mazut | lít | 1.000 |
6 | Dầu nhờn | lít | 1.000 |
7 | Mỡ nhờn | kg | 1.000 |
2. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Nghị quyết số 42/2023/UBTVQH15 ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
3. Không áp dụng mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
4. Giao Chính phủ chỉ đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các địa phương triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua tại phiên họp ngày 24 tháng 12 năm 2024.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Trần Thanh Mẫn |
Hiệu lực
Cung cấp thông tin về văn bản gồm ngày ban hành, ngày có hiệu lực, ngày hết hiệu lực, trạng thái hiệu lực của văn bản.
Lược đồ văn bản
Văn bản được hướng dẫn - [0]
...
Văn bản được hợp nhất - [0]
...
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
...
Văn bản bị đính chính - [0]
...
Văn bản bị thay thế - [0]
...
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
...
Văn bản được căn cứ - [0]
...
Văn bản đang xem
Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Văn bản hướng dẫn - [0]
...
Văn bản hợp nhất - [0]
...
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
...
Văn bản đính chính - [0]
...
Văn bản thay thế - [0]
...
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
...
|